Thủ tục Hải quan phân loại máy móc thiết bị nguyên chiếc ở dạng tháo rời (Cấp mới) cấp Chi cục Hải quan

Danh mục các chi tiết, linh kiện rời của máy móc, thiết bị; Phiếu theo dõi trừ lùi các chi tiết, linh kiện rời của máy móc theo Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30/1/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa; phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

Thủ tục Hải quan Phê duyệt thời gian dự kiến vận chuyển đối với tờ khai vận chuyển độc lập cấp Chi cục Hải quan

Văn bản giải trình và đề nghị phê duyệt thời gian dự kiến vận chuyển đối với tờ khai vận chuyển độc lập Phụ lục I Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính

Thủ tục Hải quan Đề nghị gia hạn thời gian tái xuất qua cửa khẩu để xuất khẩu từng lần trong các ngày kế tiếp cấp Chi cục Hải quan

Văn bản đề nghị gia hạn thời gian tái xuất qua cửa khẩu để xuất khẩu từng lần trong các ngày kế tiếp(trong đó bao gồm: tên doanh nghiệp; số tờ khaitái xuất; tên hàng; số lượng hàng ban đầu, số lượng hàng đã xuất (nếu có), số lượng hàng dự kiến xin gia hạn thời gian tái xuất, vị trí lưu giữ hàng hóa).

Thủ tục Hải quan Đề nghị thay đổi địa điểm xuất hàng làm thay đổi cửa khẩu xuất cho một phần hoặc toàn bộ lô hàng tái xuất của loại hình kinh doanh tạm nhập tái xuất đã được thông quan cấp Chi cục Hải quan

Văn bản đề nghị chuyển cửa khẩu xuất (trong đó bao gồm: tên doanh nghiệp; số tờ khai; tên hàng; số phương tiện vận tải hoặc container, số niêm phong hải quan (nếu có), số lượng hàng ban đầu, số lượng hàng đã xuất (nếu có), số lượng hàng dự kiến xin chuyển, cửa khẩu chuyển đến).

Thủ tục Hải quan Đề nghị thay đổi địa điểm xuất hàng nhưng không làm thay đổi cửa khẩu xuất cho một phần hoặc toàn bộ lô hàng tái xuất của loại hình kinh doanh tạm nhập tái xuất đã được thông quan cấp Chi cục Hải quan

Văn bản đề nghị chuyển địa điểm xuất (trong đó bao gồm: tên doanh nghiệp; số tờ khai; tên hàng; số phương tiện vận tải hoặc container, số niêm phong hải quan (nếu có), số lượng hàng ban đầu, số lượng hàng đã xuất (nếu có), số lượng hàng dự kiến xin chuyển, địa điểm chuyển đến)

Thủ tục Hải quan đề nghị quay về kho ngoại quan đối với hàng hóa đưa từ kho ngoại quan ra nước ngoài đã được đưa vào khu vực giám sát hải quan tại cửa khẩu xuất cấp Chi cục Hải quan

Văn bản đề nghị của người khai hải quan được đưa hàng về kho ngoại quan để lưu giữ chờ xuất khẩu, trong đó bao gồm: tên doanh nghiệp; số tờ khai; tên hàng; số phương tiện vận tải hoặc container, số niêm phong hải quan (nếu có), số lượng hàng ban đầu, số lượng hàng đã xuất (nếu có), số lượng hàng dự kiến xin chuyển, tên, địa chỉ kho ngoại quan và thời gian dự kiến lưu giữ (tổng thời gian lưu giữ trong lãnh thổ Việt Nam không được vượt quá thời gian quy định tại khoản 1 Điều 61 Luật Hải quan).

Thủ tục Hải quan đề nghị quay về kho ngoại quan đối với hàng hóa đưa từ kho ngoại quan ra nước ngoài nhưng chưa đưa vào khu vực giám sát hải quan tại cửa khẩu xuất cấp Chi cục Hải quan

Văn bản đề nghị của người khai hải quan được đưa hàng về kho ngoại quan để lưu giữ chờ xuất khẩu, trong đó bao gồm: tên doanh nghiệp; số tờ khai; tên hàng; số phương tiện vận tải hoặc container, số niêm phong hải quan (nếu có), số lượng hàng ban đầu, số lượng hàng đã xuất (nếu có), số lượng hàng dự kiến xin chuyển, tên, địa chỉ kho ngoại quan và thời gian dự kiến lưu giữ (tổng thời gian lưu giữ trong lãnh thổ Việt Nam không được vượt quá thời gian quy định tại khoản 1 Điều 61 Luật Hải quan).

Thủ tục Hải quan đề nghị chuyển địa điểm xuất đối với hàng hóa đưa từ kho ngoại quan ra nước ngoài cấp Chi cục Hải quan

Văn bản đề nghị chuyển địa điểm xuất (trong đó bao gồm: tên doanh nghiệp; số tờ khai; tên hàng; số phương tiện vận tải hoặc container, số niêm phong hải quan (nếu có), số lượng hàng ban đầu, số lượng hàng đã xuất (nếu có), số lượnghàng dự kiến xin chuyển, địa điểm chuyển đến)

Thủ tục Hải quan tái xuất xe ô tô, xe gắn máy đã tạm nhập khẩu miễn thuế cấp Chi cục Hải quan

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai hàng hóa nhập khẩu ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 của Bộ Tài chính