Thủ tục hải quan
Thủ tục Hải quan đề nghị quay về kho ngoại quan đối với hàng hóa đưa từ kho ngoại quan ra nước ngoài đã được đưa vào khu vực giám sát hải quan tại cửa khẩu xuất cấp Chi cục Hải quan
Ngày đăng: 2/3/2021 9:39:00 AM
Văn bản đề nghị của người khai hải quan được đưa hàng về kho ngoại quan để lưu giữ chờ xuất khẩu, trong đó bao gồm: tên doanh nghiệp; số tờ khai; tên hàng; số phương tiện vận tải hoặc container, số niêm phong hải quan (nếu có), số lượng hàng ban đầu, số lượng hàng đã xuất (nếu có), số lượng hàng dự kiến xin chuyển, tên, địa chỉ kho ngoại quan và thời gian dự kiến lưu giữ (tổng thời gian lưu giữ trong lãnh thổ Việt Nam không được vượt quá thời gian quy định tại khoản 1 Điều 61 Luật Hải quan).

1. Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Người làm thủ tục (Tổ chức/doanh nghiệp) gửi văn bản đề nghị tới Chi cục Hải quan cửa khẩu xuất (nơi đang lưu giữ hàng hóa);

- Bước 2: Cơ quan hải quan tiếp nhận hồ sơ của người làm thủ tục:

+ Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ;

+ Trả thông báo kết quả tiếp nhận hồ sơ.

2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ điện tử.

- Địa chỉ nộp hồ sơ: Người làm thủ tục truy cập vào hệ thống tại địa chỉ: http://pus.customs.gov.vn

- Tài liệu hướng dẫn nộp hồ sơ điện tử: Đề nghị tham khảo tại Tài liệu hướng dẫn sử dụng (Người làm thủ tục) download tại phân hệ Hướng dẫn tại địa chỉ http://pus.customs.gov.vn

3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

  • Số lượng hồ sơ: 01 bộ
  • Thành phần hồ sơ: (bảng dưới)

YÊU CẦU

THÀNH PHẦN HỒ SƠ

SỐ LƯỢNG

MẪU

BẮT

BUỘC

NỘP/XUẤT TRÌNH BẢN GỐC TRƯỚC KHI NHẬN KẾT QUẢ (NẾU CÓ: X)

VĂN BẢN ÁP DỤNG

  Nộp điện tử, file có ký số

  Văn bản đề nghị của người khai hải quan được đưa hàng về kho ngoại quan để lưu giữ chờ xuất khẩu, trong đó bao gồm: tên doanh nghiệp; số tờ khai; tên hàng; số phương tiện vận tải hoặc container, số niêm phong hải quan (nếu có), số lượng hàng ban đầu, số lượng hàng đã xuất (nếu có), số lượng hàng dự kiến xin chuyển, tên, địa chỉ kho ngoại quan và thời gian dự kiến lưu giữ (tổng thời gian lưu giữ trong lãnh thổ Việt Nam không được vượt quá thời gian quy định tại khoản 1 Điều 61 Luật Hải quan).

01 bản

Không

X

 

 

4. Thời hạn giải quyết:

Trong vòng 08 giờ làm việc, kể từ thời điểm tiếp nhận đủ hồ sơ/ thông tin hợp lệ.

5. Đối tượng thực hiện: Tổ chức, doanh nghiệp.

6. Cơ quan thực hiện:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Hải quan cửa khẩu xuất.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Chi cục Hải quan cửa khẩu xuất

- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.

7. Kết quả thực hiện: Thông báo trên hệ thống kết quả tiếp nhận hồ sơ.

8. Phí, lệ phí: Không

9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện:

Hàng hóa phải nằm trong khu vực giám sát của cơ quan Hải quan tại cửa khẩu xuất.

11. Căn cứ thực hiện:

- Điều 91, Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu.

- Khoản 59, Điều 1, Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Điều 91, Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quỵ định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu.

- Điều 43, Quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu ban hành kèm theo Quyết định số 1966 /QĐ-TCHQ ngày 10/07/2015 của Tổng cục Hải quan;

Tin cùng chuyên mục