Thủ tục hải quan
Thủ tục Hải quan đăng ký, công nhận Đại lý giám sát hải quan cấp Tổng cục Hải quan
Ngày đăng: 2/3/2021 10:35:15 AM
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản đề nghị công nhận là đại lý giám sát hải quan theo Mẫu số 01 công bố kèm theo Quyết định này kèm theo Quyết định số 04/2018/QĐ-TTg

1. Trình tự thực hiện:

1.1. Bước 1: Doanh nghiệp có nhu cầu trở thành Đại lý giám sát hải quan nộp hồ sơ đến Tổng cục Hải quan 01 bộ hồ sơ đăng ký công nhận Đại lý giám sát hải quan.

1.2. Bước 2: Tổng cục Hải quan kiểm tra hồ sơ do doanh nghiệp nộp

1.3. Bước 3: Căn cứ hồ sơ nộp đề nghị công nhận Đại lý giám sát hải quan của doanh nghiệp nộp, Tổng cục Hải quan có văn bản trả lời doanh nghiệp:

a) Trường hợp xác định hồ sơ của doanh nghiệp nộp đáp ứng quy định (đầy đủ hồ sơ và hợp lệ), trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Tổng cục Hải quan ban hành Quyết định công nhận đại lý giám sát hải quan cho doanh nghiệp theo Mẫu số 02 công bố kèm theo Quyết định này;

b) Trường hợp xác định hồ sơ của doanh nghiệp nộp chưa hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Tổng cục Hải quan có văn bản thông báo nội dung chưa hợp lệ và yêu cầu doanh nghiệp hoàn chỉnh lại hồ sơ;

c) Trường hợp xác định hồ sơ của doanh nghiệp nộp chưa đầy đủ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ,Tổng cục Hải quan có văn bản thông báo thành phần hồ sơ thiếu và yêu cầu doanh nghiệp nộp bổ sung hồ sơ (nêu rõ chứng từ còn thiếu);

d) Khi doanh nghiệp nộp bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ quy định tại điểm b, điểm c khoản này, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ bổ sung, Tổng cục Hải ban hành Quyết định công nhận Đại lý giám sát hải quan cho doanh nghiệp theo mẫu số 02 công bố kèm theo Quyết định này.

Quá thời hạn 30 ngày kể từ ngày Tổng cục Hải quan ban hành văn bản thông báo mà doanh nghiệp không bổ sung, hoàn chỉnh lại hồ sơ hoặc đã hoàn chỉnh lại hồ sơ nhưng vẫn chưa đáp ứng quy định, Tổng cục Hải quan có văn bản từ chối (nêu rõ lý do) trả lời doanh nghiệp.

2. Cách thức thực hiện:

+ Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính

+ Qua đường bưu điện

+ Dịch vụ công trực tuyến

3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

3.1. Thành phần hồ sơ:

YÊU CẦU

THÀNH PHẦN HỒ SƠ

SỐ LƯỢNG

MẪU

BẮT BUỘC (NẾU CÓ: X)

NỘP/XUẤT TRÌNH BẢN GỐC TRƯỚC KHI NHẬN KẾT QUẢ (NẾU CÓ: X)

VĂN BẢN ÁP DỤNG

Nộp điện tử, file có ký số

1. Văn bản đề nghị công nhận Đại lý giám sát hải quan

01 bản chính

Mẫu số 01 kèm theo Quyết định số 04/2018/QĐ-TTg

X

 

Điều 4 Quyết định số 04/2018/QĐ-TTg ngày 26/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ

2. Giấy tờ công nhận kinh doanh kho bãi hoặc địa điểm (kho ngoại quan hoặc kho CFS hoặc kho hàng không kéo dài hoặc địa điểm làm thủ tục hải quan tại cảng cạn hoặc địa điểm tập kết, kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tập trung hoặc địa điểm chuyển phát nhanh, hàng bưu chính) còn hiệu lực được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền

01 bản chụp

 

X

 

   

 

3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

4. Thời hạn giải quyết:

4.1. Trường hợp hồ sơ nộp đầy đủ, hợp lệ, Tổng cục Hải quan ban hành Quyết định công nhận đại lý giám sát hải quan trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ;

4.2. Trường hợp hồ sơ nộp chưa hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Tổng cục Hải quan có văn bản thông báo nội dung chưa hợp lệ và yêu cầu doanh nghiệp hoàn chỉnh lại hồ sơ. Trường hợp hồ sơ nộp chưa đầy đủ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ,Tổng cục Hải quan có văn bản thông báo thành phần hồ sơ thiếu và yêu cầu doanh nghiệp nộp bổ sung hồ sơ (nêu rõ chứng từ còn thiếu).

Khi doanh nghiệp nộp bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ đầy đủ, Tổng cục Hải quan ban hành Quyết định công nhận Đại lý giám sát hải quan trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ bổ sung.

4.3. Quá thời hạn 30 ngày kể từ ngày Tổng cục Hải quan ban hành văn bản thông báo mà doanh nghiệp không bổ sung, hoàn chỉnh lại hồ sơ hoặc đã hoàn chỉnh lại hồ sơ nhưng vẫn chưa đáp ứng quy định, Tổng cục Hải quan có văn bản từ chối (nêu rõ lý do) trả lời doanh nghiệp.

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp

6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Tổng cục Hải quan

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công nhận Đại lý giám sát hải quan hoặc Văn bản từ chối

8. Phí, lệ phí: Không

9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

+ Văn bản đề nghị công nhận là đại lý giám sát hải quan theo Mẫu số 01 công bố kèm theo Quyết định này.

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Kho bãi, địa điểm theo giấy tờ công nhận nộp trong hồ sơ đề nghị công nhận là Đại lý giám sát hải quan phải thuộc địa bàn quản lý của một trong các Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi phương tiện vận tải hàng hóa của doanh nghiệp Trung Quốc được phép hoạt động (cửa khẩu xuất nhập cảnh, nơi đi và nơi đến, bến đi và bến đến, tuyến đường và trạm dừng nghỉ, nơi xếp dỡ hàng hóa) theo quy định tại Hiệp định vận tải đường bộ Việt - Trung và văn bản hướng dẫn có liên quan.

- Doanh nghiệp Việt Nam là Đại lý giám sát hải quan thuộc một trong các trường hợp quy định dưới đây sẽ không được công nhận Đại lý giám sát hải quan trong thời hạn 02 năm kể từ ngày Tổng cục Hải quan ra quyết định chấm dứt theo quy định:

+ Trong 12 tháng, Đại lý giám sát hải quan bị cơ quan có thẩm quyền (Biên Phòng, Hải quan, Kiểm dịch, Quản lý thị trường, Công an, Giao thông vận tải) xác định vi phạm nhiều hơn một trong các nghĩa vụ về việc cung cấp thông tin liên quan đến lái xe, phương tiện và hàng hóa do doanh nghiệp Trung Quốc thực hiện trên các tuyến đường trong lãnh thổ Việt nam cho cơ quan hải quan; nghĩa vụ thông báo thông tin về người của Đại lý giám sát hải quan trực tiếp thực hiện, chịu trách nhiệm xác nhận trên Sổ hải quan giám sát phương tiện và nghĩa vụ thông báo cho cơ quan hải quan nơi cấp Sổ hải quan giám sát phương tiện và giấy chứng nhận điều khiển phương tiện vận tải được biết và xử lý vi phạm đối với doanh nghiệp Trung Quốc có dấu hiệu vi phạm pháp luật Việt Nam.

+ Đại lý giám sát hải quan vi phạm nghĩa vụ phải thực hiện quyết định, yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước Việt Nam trong việc kiểm tra, giám sát, xử lý vi phạm đối với hoạt động vận tải của doanh nghiệp Trung Quốc trên lãnh thổ Việt Nam theo quy định.

11. Căn cứ pháp lý:

- Điều 4 Quyết định số 04/2018/QĐ-TTg ngày 26/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định về Đại lý giám sát hải quan thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ nước CHND Trung Hoa.

- Quyết định số /QĐ-BTC ngày /8/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giải mật một phần nội dung Quyết định số 04/2018/QĐ-TTg ngày 26/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ

Tin cùng chuyên mục