Thủ tục hải quan
Thủ tục hải quan kiểm tra khoản giảm giá đối với hàng nhập khẩu cấp Cục Hải quan tỉnh, thành phố
Ngày đăng: 2/3/2021 10:24:59 AM
Bảng kê theo dõi thực tế việc nhập khẩu hàng hóa theo mẫu số 01/GG/2015 Phụ lục II Thông tư số 39/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính đối với trường hợp hàng hóa trong cùng một hợp đồng được nhập khẩu theo nhiều chuyến (nhiều tờ khai) khác nhau

1. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Người khai hải quan khai báo có khoản giảm giá tại tiêu chí “chi tiết khai trị giá” trên tờ khai nhập khẩu hoặc tại tiêu chí tương ứng trên tờ khai trị giá hải quan, nhưng chưa thực hiện điều chỉnh trừ khoản giảm giá trên tờ khai trị giá hải quan; Tính, nộp thuế theo trị giá chưa được trừ khoản giảm giá.

Bước 2: Người khai hải quan nộp hồ sơ đề nghị xét khoản giảm giá sau khi hoàn thành việc nhập khẩu và thanh toán cho toàn bộ hàng hóa thuộc hợp đồng mua bán đến Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi người khai hải quan đăng ký tờ khai đối với trường hợp khoản giảm giá đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định với trị giá của khoản giảm giá dưới 5% tổng trị giá lô hàng và trị giá khai báo không thấp hơn mức giá tham chiếu của hàng hóa giống hệt tại Danh mục hàng hóa nhập khẩu rủi ro về trị giá.

Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan hải quan nơi người khai hải quan nộp hồ sơ đề nghị xem xét điều chỉnh trừ khoản giảm giá thực hiện kiểm tra hồ sơ, chứng từ và các tài liệu có liên quan kèm theo văn bản đề nghị của người khai hải quan; kiểm tra, đối chiếu trị giá khai báo và thực tế về số lượng; cấp độ thương mại; hình thức và thời gian thanh toán với Bảng công bố giảm giá của người bán và ban hành văn bản trả lời người khai hải quan.

2. Cách thức thực hiện:

Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan hải quan

Gửi hồ sơ qua đường bưu chính.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

Thành phần:

- Văn bản đề nghị trừ khoản giảm giá sau khi hoàn thành việc nhập khẩu và thanh toán cho toàn bộ hàng hóa thuộc hợp đồng: 01 bản chính;

- Hợp đồng mua bán hàng hóa: 01 bản chụp;

- Bảng kê theo dõi thực tế việc nhập khẩu hàng hóa theo mẫu số 01/GG/2015 Phụ lục II Thông tư số 39/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính đối với trường hợp hàng hóa trong cùng một hợp đồng được nhập khẩu theo nhiều chuyến (nhiều tờ khai) khác nhau: 01 bản chính;

- Bảng công bố giảm giá của người bán: 01 bản chụp;

- Chứng từ thanh toán của toàn bộ hàng hóa thuộc hợp đồng mua bán: 01 bản chụp.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ

4. Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người khai hải quan.

6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Hải quan tỉnh, thành phố.

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản trả lời người khai hải quan.

8. Phí, lệ phí: Không

9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bảng kê theo dõi thực tế việc nhập khẩu hàng hóa

- Mẫu số 01/GG/2015 Phụ lục II Thông tư số 39/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính.

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Khoản giảm giá đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định với trị giá của khoản giảm giá dưới 5% tổng trị giá lô hàng và trị giá khai báo không thấp hơn mức giá tham chiếu của hàng hóa giống hệt tại Danh mục hàng hóa nhập khẩu rủi ro về trị giá giảm giá.

- Khoản giảm giá thuộc một trong các loại giảm giá sau: Giảm giá theo cấp độ thương mại của giao dịch mua bán hàng hóa; Giảm giá theo số lượng hàng hóa mua bán; Giảm giá theo hình thức và thời gian thanh toán.

- Khoản giảm giá được lập thành văn bản trước khi xếp hàng lên phương tiện vận tải ở nước xuất khẩu hàng hóa.

- Có số liệu khách quan, định lượng được phù hợp với các chứng từ để tách khoản giảm giá này ra khỏi trị giá giao dịch. Các chứng từ này được nộp cùng với tờ khai hải quan.

- Thực hiện thanh toán qua ngân hàng bằng phương thức L/C hoặc TTR cho toàn bộ hàng hóa nhập khẩu thuộc hợp đồng mua bán.

- Trị giá khai báo và thực tế về số lượng hàng hóa nhập khẩu, cấp độ thương mại, hình thức và thời gian thanh toán phải phù hợp với Bảng công bố giảm giá của người bán.

Trên đây là nội dung quy định tại Khoản 1 Mục A Phần II Thủ tục hành chính Ban hành kèm theo Quyết định 2061/QĐ-BTC năm 2019.

11. Căn cứ pháp lý:

- Luật Hải quan 2014

- Nghị định 08/2015/NĐ-CP

- Nghị định 59/2018/NĐ-CP

- Điểm d khoản 2 Điều 15 Thông tư 39/2015/TT-BTC

- Khoản 2 Điều 1 Thông tư 60/2019/TT-BTC

Tin cùng chuyên mục