Thủ tục hải quan
Thủ tục Hải quan đăng ký, cấp Sổ hải quan giám sát phương tiện và Giấy chứng nhận điều khiển phương tiện vận tải hàng hóa thuộc diện giám sát hải quan cấp Cục Hải quan
Ngày đăng: 2/3/2021 9:35:29 AM
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: + Văn bản đăng ký doanh nghiệp vận tải hàng hóa thuộc diện giám sát của Hải quan trên lãnh thổ Việt Nam theo Mẫu số 03 công bố kèm theo Quyết định số 04/2018/QĐ-TTg ngày 26/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ

1. Trình tự thực hiện:

1.1. Bước 1: Doanh nghiệp Trung Quốc nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký Sổ hải quan giám sát phương tiện và Giấy chứng nhận điều khiển phương tiện vận tải hàng hóa thuộc diện giám sát hải quan tới Cục Hải quan tỉnh biên giới nơi phương tiện vận tải đường bộ Trung Quốc nhập cảnh thông qua Đại lý giám sát hải quan.

1.2. Bước 2: Cục Hải quan kiểm tra đối chiếu chứng từ thuộc hồ sơ do doanh nghiệp nộp

1.3. Bước 3: Căn cứ hồ sơ nộp, Cục Hải quan có văn bản trả lời doanh nghiệp:

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Cấp Sổ hải quan giám sát phương tiện theo mẫu số 06 công bố kèm theo Quyết định này và Giấy chứng nhận điều khiển phương tiện vận tải hàng hóa thuộc diện giám sát hải quan theo mẫu số 07 công bố kèm theo Quyết định này;

- Trường hợp chưa hợp lệ, đầy đủ: Văn bản Thông báo nội dung chưa đầy đủ, hợp lệ yêu cầu doanh nghiệp hoàn chỉnh hồ sơ

+ Nếu doanh nghiệp bổ sung hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì Cấp Sổ hải quan giám sát phương tiện theo mẫu số 06 công bố kèm theo Quyết định này và Giấy chứng nhận điều khiển phương tiện vận tải hàng hóa thuộc diện giám sát hải quan theo mẫu số 07 công bố kèm theo Quyết định này;

+ Văn bản từ chối: trong trường hợp quá 30 ngày từ ngày ban hành thông báo mà doanh nghiệp không bổ sung hồ sơ.

2. Cách thức thực hiện:

+ Trực tiếp tại trụ sở cơ quan

+ Dịch vụ công trực tuyến

3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

3.1. Thành phần hồ sơ:

 

YÊU CẦU

THÀNH PHẦN HỒ SƠ

SỐ LƯỢNG

MẪU

BẮT BUỘC (NẾU CÓ: X)

NỘP/XUẤT TRÌNH BẢN GỐC TRƯỚC KHI NHẬN KẾT QUẢ (NẾU CÓ: X)

VĂN BẢN ÁP DỤNG

Nộp điện tử, file có ký số

Trường hợp Đối với doanh nghiệp Trung Quốc

1. Văn bản đăng ký doanh nghiệp vận tải hàng hóa thuộc diện giám sát của Hải quan trên lãnh thổ Việt Nam

02 bản chính

Mẫu số 03 kèm theo Quyết định số 04/2018/QĐ-TTg ngày 26/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ

X

 

Điều 8 Quyết định số 04/2018/QĐ-TTg ngày 26/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ

2. Văn bản đăng ký phương tiện vận tải hàng hóa thuộc diện giám sát của Hải quan trên lãnh thổ Việt Nam

02 bản chính

Mẫu số 04 kèm theo Quyết định số 04/2018/QĐ-TTg ngày 26/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ

X

 

3. Văn bản đăng ký lái xe điều khiển phương tiện vận tải hàng hóa thuộc diện giám sát của Hải quan trên lãnh thổ Việt Nam

02 bản chính

Mẫu số 05 kèm theo Quyết định số 04/2018/QĐ-TTg ngày 26/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ

X

 

4. Hợp đồng Đại lý giám sát hải quan giữa doanh nghiệp Trung Quốc với doanh nghiệp Việt Nam

01 bản chụp

Không

X

X

5. Giấy xác nhận ký quỹ còn hiệu lực do Ngân hàng thương mại phát hành

01 bản chụp

Không

X

X

6. Giấy đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp (Trường hợp chứng từ này do cơ quan có thẩm quyền của Trung Quốc cấp, chứng nhận thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch sang tiếng Việt có công chứng hoặc chứng thực)

01 bản chụp

Không

 

 

7. Giấy đăng ký kinh doanh vận tải hàng hóa bằng phương tiện container (Trường hợp chứng từ này do cơ quan có thẩm quyền của Trung Quốc cấp, chứng nhận thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch sang tiếng Việt có công chứng hoặc chứng thực)

01 bản chụp

Không

 

 

8. Hộ chiếu hoặc giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới còn hiệu lực của người đại diện, chịu trách nhiệm trước pháp luật của doanh nghiệp (Trường hợp chứng từ này do cơ quan có thẩm quyền của Trung Quốc cấp, chứng nhận thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch sang tiếng Việt có công chứng hoặc chứng thực)

01 bản chụp

Không

 

 

Nộp điện tử, file có ký số

Trường hợp Đối với phương tiện vận tải đường bộ của doanh nghiệp Trung Quốc

1. Văn bản đăng ký doanh nghiệp vận tải hàng hóa thuộc diện giám sát của Hải quan trên lãnh thổ Việt Nam

02 bản chính

Mẫu số 03 kèm theo Quyết định số 04/2018/QĐ-TTg ngày 26/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ

X

 

Điều 8 Quyết định số 04/2018/QĐ-TTg ngày 26/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ

2. Văn bản đăng ký phương tiện vận tải hàng hóa thuộc diện giám sát của Hải quan trên lãnh thổ Việt Nam

02 bản chính

Mẫu số 04 kèm theo Quyết định số 04/2018/QĐ-TTg ngày 26/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ

X

 

3. Văn bản đăng ký lái xe điều khiển phương tiện vận tải hàng hóa thuộc diện giám sát của Hải quan trên lãnh thổ Việt Nam

02 bản chính

Mẫu số 05 kèm theo Quyết định số 04/2018/QĐ-TTg ngày 26/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ

X

 

4. Hợp đồng Đại lý giám sát hải quan giữa doanh nghiệp Trung Quốc với doanh nghiệp Việt Nam

01 bản chụp

Không

X

X

5. Giấy xác nhận ký quỹ còn hiệu lực do Ngân hàng thương mại phát hành

01 bản chụp

Không

X

X

6. Danh sách xe (gồm các thông tin như: số thứ tự các xe, tên chủ xe, biển số đăng ký, số khung, số máy) kèm theo giấy đăng ký xe (Trường hợp chứng từ này do cơ quan có thẩm quyền của Trung Quốc cấp, chứng nhận thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch sang tiếng Việt có công chứng hoặc chứng thực)

01 bản chụp

Không

 

 

7. Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (Trường hợp chứng từ này do cơ quan có thẩm quyền của Trung Quốc cấp, chứng nhận thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch sang tiếng Việt có công chứng hoặc chứng thực)

01 bản chụp

Không

 

 

8. Giấy chứng nhận bảo hiểm bắt buộc và bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với người thứ ba còn giá trị trên lãnh thổ Việt Nam, do Công ty bảo hiểm Việt Nam phát hành (Trường hợp chứng từ này do cơ quan có thẩm quyền của Trung Quốc cấp, chứng nhận thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch sang tiếng Việt có công chứng hoặc chứng thực)

01 bản chụp

Không

 

 

9. Ảnh chụp trực diện phương tiện đầu kéo nghiêng 45 độ (kích thước 10cm x 15cm), thấy rõ biển số

02 ảnh

Không

 

 

10. Ảnh chụp trực diện rơ moóc (kích thước 10cm x 15cm), thấy rõ biển số

02 ảnh

Không

 

 

Nộp điện tử, file có ký số

Trường hợp Đối với lái xe cho phương tiện vận tải đường bộ của doanh nghiệp Trung Quốc

1. Văn bản đăng ký doanh nghiệp vận tải hàng hóa thuộc diện giám sát của Hải quan trên lãnh thổ Việt Nam

02 bản chính

Mẫu số 03 kèm theo Quyết định số 04/2018/QĐ-TTg ngày 26/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ

X

 

Điều 8 Quyết định số 04/2018/QĐ-TTg ngày 26/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ

2. Văn bản đăng ký phương tiện vận tải hàng hóa thuộc diện giám sát của Hải quan trên lãnh thổ Việt Nam

02 bản chính

Mẫu số 04 kèm theo Quyết định số 04/2018/QĐ-TTg ngày 26/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ

X

 

3. Văn bản đăng ký lái xe điều khiển phương tiện vận tải hàng hóa thuộc diện giám sát của Hải quan trên lãnh thổ Việt Nam

02 bản chính

Mẫu số 05 kèm theo Quyết định số 04/2018/QĐ-TTg ngày 26/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ

X

 

4. Hợp đồng Đại lý giám sát hải quan giữa doanh nghiệp Trung Quốc với doanh nghiệp Việt Nam

01 bản chụp

Không

X

X

5. Giấy xác nhận ký quỹ còn hiệu lực do Ngân hàng thương mại phát hành

01 bản chụp

Không

X

X

6. Hợp đồng lao động (gồm các thông tin như: số thứ tự các xe, tên chủ xe, biển số đăng ký, số khung, số máy) kèm theo giấy đăng ký xe (Trường hợp chứng từ này do cơ quan có thẩm quyền của Trung Quốc cấp, chứng nhận thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch sang tiếng Việt có công chứng hoặc chứng thực)

01 bản chụp

Không

 

 

7. Giấy phép lái xe còn giá trị, phù hợp với luật pháp Việt Nam (Trường hợp chứng từ này do cơ quan có thẩm quyền của Trung Quốc cấp, chứng nhận thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch sang tiếng Việt có công chứng hoặc chứng thực)

01 bản chụp

Không

 

 

8. Hộ chiếu hoặc giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới còn hiệu lực của lái xe (Trường hợp chứng từ này do cơ quan có thẩm quyền của Trung Quốc cấp, chứng nhận thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch sang tiếng Việt có công chứng hoặc chứng thực)

01 bản chụp

Không

 

 

9. Ảnh 3x4 của lái xe

02 ảnh

Không

 

 

 

3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

4. Thời hạn giải quyết:

a) Trường hợp xác định hồ sơ của doanh nghiệp nộp đáp ứng quy định (đầy đủ hồ sơ và hợp lệ), trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ, Cục Hải quan thực hiện cấp sổ hải quan giám sát phương tiện theo Mẫu số 06 công bố kèm theo Quyết định này và Giấy chứng nhận điều khiển phương tiện vận tải hàng hóa thuộc diện giám sát hải quan theo Mẫu số 07 công bố kèm theo Quyết định này cho doanh nghiệp Trung Quốc.

b) Trường hợp xác định hồ sơ của doanh nghiệp nộp chưa hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Hải quan có văn bản thông báo nội dung chưa hợp lệ và yêu cầu doanh nghiệp hoàn chỉnh lại hồ sơ;

c) Trường hợp xác định hồ sơ của doanh nghiệp nộp chưa đầy đủ, trong Thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Hải quan có văn bản thông báo thành phần hồ sơ thiếu và yêu cầu doanh nghiệp nộp bổ sung hồ sơ (nêu rõ chứng từ thiếu).

d) Khi doanh nghiệp bổ sung, hoàn chỉnh lại hồ sơ theo yêu cầu tại điểm b, điểm c khoản này, hồ sơ đăng ký số hải quan giám sát phương tiện và Giấy chứng nhận điều khiển phương tiện vận tải hàng hóa của doanh nghiệp đáp ứng quy định, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ bổ sung, Cục hải quan thực hiện cấp sổ hải quan giám sát phương tiện theo Mẫu số 06 công bố kèm theo Quyết định này và Giấy chứng nhận điều khiển phương tiện vận tải hàng hóa thuộc diện giám sát hải quan theo Mẫu số 07 công bố kèm theo Quyết định này, cho doanh nghiệp Trung Quốc.

Quá thời hạn 30 ngày kể từ ngày Cục Hải quan ban hành văn bản thông báo mà doanh nghiệp không bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ hoặc đã hoàn chỉnh lại hồ sơ nhưng vẫn chưa đáp ứng quy định, Cục Hải quan có văn bản từ chối (nêu rõ lý do) trả lời doanh nghiệp.

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp Trung Quốc và Đại lý giám sát hải quan.

6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Cục Hải quan tỉnh biên giới nơi phương tiện vận tải đường bộ Trung Quốc nhập cảnh.

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Sổ hải quan giám sát phương tiện, Giấy chứng nhận điều kiện phương tiện vận tải hàng hóa thuộc diện giám sát hải quan hoặc Văn bản từ chối.

8. Phí, lệ phí: Không

9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

+ Văn bản đăng ký doanh nghiệp vận tải hàng hóa thuộc diện giám sát của Hải quan trên lãnh thổ Việt Nam theo Mẫu số 03 công bố kèm theo Quyết định này;

+ Văn bản đăng ký phương tiện vận tải hàng hóa thuộc diện giám sát hải quan trên lãnh thổ Việt Nam theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Quyết định này;

+ Văn bản đăng ký lái xe điều khiển phương tiện vận tải hàng hóa thuộc diện giám sát hải quan trên lãnh thổ Việt nam theo Mẫu số 05 công bố kèm theo Quyết định này.

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Trước khi thực hiện vận chuyển hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trên các tuyến đường trong lãnh thổ Việt Nam theo quy định Hiệp định vận tải đường bộ Việt - Trung.

11. Căn cứ pháp lý:

- Điều 8 Quyết định số 04/2018/QĐ-TTg ngày 26/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định về Đại lý giám sát hải quan thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ nước CHND Trung Hoa.

- Quyết định số /QĐ-BTC ngày /8/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giải mật một phần nội dung Quyết định số 04/2018/QĐ-TTg ngày 26/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ

Tin cùng chuyên mục