Thủ tục hải quan
Thủ tục Hải quan đề nghị kiểm tra, giám sát hàng hóa có yêu cầu bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ (SHTT) cấp Tổng cục Hải quan
Ngày đăng: 2/3/2021 11:08:36 AM
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 01-SHTT: Đơn đề nghị kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có yêu cầu bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ ban hành kèm theo Thông tư số 13/2015/TT-BTC

1. Trình tự thực hiện:

- Bước 1. Đề nghị kiểm tra, giám giát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có yêu cầu bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ

Chủ thể quyền sở hữu trí tuệ hoặc người được ủy quyền nộp bộ hồ sơ đề nghị bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ gửi Tổng cục Hải quan (Cục Giám sát quản lý về hải quan). 

- Bước 2. Tiếp nhận và xử lý hồ sơ 

Tổng cục Hải quan (Cục Giám sát quản lý về hải quan) tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và điều kiện theo quy định; lãnh đạo Cục Giám sát quản lý về hải quan ký công văn thông báo việc chấp nhận Đơn đề nghị kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có yêu cầu bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ. 

Trường hợp không đủ điều kiện thì có văn bản trả lời doanh nghiệp.

2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ điện tử

- Địa chỉ nộp hồ sơ: Người làm thủ tục truy cập vào hệ thống tại địa chỉ: http://pus.customs.gov.vn

- Tài liệu hướng dẫn nộp hồ sơ điện tử: Đề nghị tham khảo tại Tài liệu hướng dẫn sử dụng (Người làm thủ tục) download tại phân hệ Hướng dẫn tại địa chỉ http://pus.customs.gov.vn

3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

- Thành phần hồ sơ: (bảng dưới)

YÊU CẦU

THÀNH PHẦN HỒ SƠ

SỐ LƯỢNG

MẪU

BẮT BUỘC (NẾU CÓ: X)

NỘP/XUẤT TRÌNH BẢN GỐC TRƯỚC KHI NHẬN KẾT QUẢ (NẾU CÓ: X)

VĂN BẢN ÁP DỤNG

  Nộp điện tử, file có ký số

  1. Đơn đề nghị kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có yêu cầu bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ

  01 bản chính

Mẫu số 01-SHTT

X

 

  Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2015/TT-BTC

  2. Văn bằng bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp hoặc tài liệu khác chứng minh quyền sở hữu công nghiệp đang được bảo hộ tại Việt Nam hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan đến quyền tác giả, quyền đối với giống cây trồng

 01 bản sao có ký tên, đóng dấu xác nhận của chủ thể quyền sở hữu trí tuệ hoặc người được ủy quyền

Không

X

X

  3. Mô tả chi tiết hàng hóa xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ, ảnh chụp, các đặc điểm phân biệt hàng thật với hàng xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ

  01 bản chính

Không

X

 

  4. Danh sách những người xuất khẩu, nhập khẩu hợp pháp hàng hóa có yêu cầu giám sát; danh sách những người có khả năng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ

  01 bản chính

Không

X

 

 

4. Thời hạn giải quyết:

Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày tiếp nhận đủ bộ hồ sơ, Tổng cục Hải quan (Cục Giám sát quản lý về hải quan) kiểm tra và thông báo bằng văn bản cho người nộp đơn về việc chấp nhận hoặc không chấp nhận Đơn đề nghị.

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp

6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng cục Hải quan (Cục Giám sát quản lý về hải quan)

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Giám sát quản lý về hải quan 

- Cơ quan phối hợp (nếu có): Cục Sở hữu trí tuệ - Bộ Khoa học & Công nghệ; Cục Lãnh sự - Bộ Ngoại giao

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Công văn thông báo chấp nhận/không chấp nhận Đơn đề nghị kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có yêu cầu bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ

8. Phí, lệ phí: Không

9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Mẫu số 01-SHTT: Đơn đề nghị kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có yêu cầu bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ ban hành kèm theo Thông tư số 13/2015/TT-BTC

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện: 

Điều kiện nộp Đơn đề nghị kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có yêu cầu bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ:

- Người nộp đơn đủ tư cách pháp lý nộp đơn theo quy định của pháp luật;

- Đơn và hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định.

11. Căn cứ pháp lí:

- Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 06 năm 2014;

- Luật Sở hữu trí tuệ số 50/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Sở hữu trí tuệ số 36/2009/QH12 ngày 19 tháng 06 năm 2009;

- Thông tư số 13/2015/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2015 của Bộ Tài chính quy định chi tiết thủ tục kiểm tra, giám sát, tạm dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có yêu cầu bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ; kiểm soát hàng giả và hàng hóa xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ.

- Quyết định số 2770/QĐ-BTC ngày 25/12/2015

Tin cùng chuyên mục