1.Trình tự thực hiện:
Bước 1: Doanh nghiệp nộp văn bản đề nghị chấm dứt, tạm dừng hoạt động tại Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi quản lý địa điểm
Bước 2: Cục Hải quan tỉnh, thành phố kiểm tra để báo cáo Tổng cục Hải quan;
Bước 3: Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố ra thông báo tạm dừng hoạt động của địa điểm trong thời hạn 06 tháng; Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ra thông báo tạm dừng hoạt động của địa điểm quá 06 tháng.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ điện tử
- Địa chỉ nộp hồ sơ: Người làm thủ tục truy cập vào hệ thống tại địa chỉ: http://pus.customs.gov.vn
- Tài liệu hướng dẫn nộp hồ sơ điện tử: Đề nghị tham khảo tại Tài liệu hướng dẫn sử dụng (Người làm thủ tục) download tại phân hệ Hướng dẫn tại địa chỉ http://pus.customs.gov.vn
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thành phần hồ sơ: (bảng dưới)
YÊU CẦU |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ |
SỐ LƯỢNG |
MẪU |
BẮT BUỘC (NẾU CÓ: X) |
NỘP/XUẤT TRÌNH BẢN GỐC TRƯỚC KHI NHẬN KẾT QUẢ (NẾU CÓ: X) |
VĂN BẢN ÁP DỤNG |
Nộp điện tử, file có ký số |
Văn bản đề nghị chấm dứt hoạt động địa điểm của doanh nghiệp |
01 bản |
Không |
X |
|
Thông tư số 49/2015/TT-BTC ngày 14/4/2015 quy định thủ tục hải quan đối với thư, gói, kiện hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu gửi qua dịch vụ bưu chính của doanh nghiệp được chỉ định. |
4.Thời hạn giải quyết:
- Đối với chấm dứt hoạt động địa điểm: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản đề nghị chấm dứt hoạt động của doanh nghiệp thì Cục Hải quan tỉnh, thành phố thực hiện kiểm tra để báo cáo, đề xuất Tổng cục Hải quan xem xét; Trong thời hạn 05 ngày làm việc từ khi nhận được báo cáo của Cục Hải quan tỉnh, thành phố, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan xem xét ra quyết định chấm dứt hoạt động đối với địa điểm.
- Đối với tạm dừng hoạt động địa điểm: Trong thời hạn 04 (bốn) ngày làm việc từ khi nhận được văn bản đề nghị tạm dừng hoạt động của doanh nghiệp, Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố ra thông báo tạm dừng hoạt động của địa điểm. Trường hợp tạm dừng hoạt động của địa điểm quá 6 tháng: Trong thời hạn 04 ngày làm việc từ khi nhận được báo cáo, đề xuất của Cục Hải quan tỉnh, thành phố và văn bản đề nghị của doanh nghiệp, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan xem xét ra thông báo tạm dừng hoạt động của địa điểm;
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng cục Hải quan
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Tổng cục Hải quan.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định chấm dứt hoạt động
8. Lệ phí: Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23/6/2014
- Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan.
- Thông tư số 49/2015/TT-BTC ngày 14/4/2015 quy định thủ tục hải quan đối với thư, gói, kiện hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu gửi qua dịch vụ bưu chính của doanh nghiệp được chỉ định.
Tin cùng chuyên mục
- Hướng dẫn thủ tục Hải quan điện tử (VNACCS)
- Hướng dẫn sử dụng Hệ thống VNACCS
- Khái quát chung về Hệ thống VNACCS/VCIS
- Quy trình thủ tục hải quan điện tử (VNACCS) hàng hoá xuất khẩu
- Quy trình thủ tục hải quan điện tử (VNACCS) hàng hoá nhập khẩu
- Hướng dẫn thủ tục nhập khẩu hàng hóa tạo Tài sản cố định
- Bảng mã loại hình xuất nhập khẩu hải quan