Thủ tục hải quan
Thủ tục Hải quan thành lập địa điểm thu gom hàng lẻ ở nội địa (CFS) cấp Tổng cục Hải quan
Ngày đăng: 2/3/2021 10:38:55 AM
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 03 Phụ lục IX ban hành kèm Thông tư 38/2015/TT-BTC kèm theo Nghị định số 67/2020/NĐ-CP ngày 15/6/2020 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 68/2016/NĐ-CP

1.Trình tự thực hiện:

-Bước 1: Doanh nghiệp có nhu cầu thành lập kho ngoại quan lập bộ hồ sơ theo quy định tại Khoản 2 Điều 89 Nghị định 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 gửi Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố.

-Bước 2: Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố kiểm tra hồ sơ, thực tế kho, bãi, nếu đáp ứng điều kiện thành lập thì báo cáo, đề xuất Tổng cục Hải quan xem xét ra quyết định thành lập.

-Bước 3: Trên cơ sở báo cáo của Cục Hải quan tỉnh, thành phố kèm hồ sơ đề nghị thành lập địa điểm kiểm tra, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ra quyết định thành lập địa điểm thu gom hàng lẻ hoặc có văn bản trả lời Cục Hải quan tỉnh, thành phố và doanh nghiệp nếu chưa đáp ứng điều kiện theo quy định.

Lưu ý: Đối với địa điểm thu gom hàng lẻ nằm trong khu vực cảng biển, cảng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa được thành lập trong nội địa, doanh nghiệp không phải thực hiện thủ tục thành lập theo các bước nêu trên. Trước khi đưa vào hoạt động, doanh nghiệp phải thông báo cho Chi cục Hải quan cảng biển, cảng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa được thành lập trong nội địa.

2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ điện tử

- Địa chỉ nộp hồ sơ: Người làm thủ tục truy cập vào hệ thống tại địa chỉ: http://pus.customs.gov.vn

- Tài liệu hướng dẫn nộp hồ sơ điện tử: Đề nghị tham khảo tại Tài liệu hướng dẫn sử dụng (Người làm thủ tục) download tại phân hệ Hướng dẫn tại địa chỉ http://pus.customs.gov.vn

3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

- Thành phần hồ sơ: (bảng dưới)

YÊU CẦU

THÀNH PHẦN HỒ SƠ

SỐ LƯỢNG

MẪU

BẮT BUỘC (NẾU CÓ: X)

NỘP/XUẤT TRÌNH BẢN GỐC TRƯỚC KHI NHẬN KẾT QUẢ (NẾU CÓ: X)

VĂN BẢN ÁP DỤNG

  Nộp điện tử, file có ký số

  1. Đơn đề nghị thành lập

01 bản chính

Mẫu số 03

X

 

  Phụ lục IX ban hành kèm Thông tư 38/2015/TT-BTC.

  2. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

 

Không

X

 

  3. Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng địa điểm

01 bản chụp

Không

X

 

  4. Tài liệu mô tả chương trình phần mềm quản lý địa điểm thu gom hàng lẻ

01 bản chụp

Không

X

 

  5. Sơ đồ thiết kế khu vực địa điểm thu gom hàng lẻ thể hiện rõ đường ranh giới ngăn cách với bên ngoài

 

Không

X

 

  6. Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy do cơ quan công an cấp

 

Không

X

 

  7. Quy chế hoạt động

 

Không

X

 

 

4. Thời hạn giải quyết:    

- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, phố hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ, thực tế kho, bãi, nếu đáp ứng điều kiện thành lập thì báo cáo, đề xuất Tổng cục Hải quan xem xét ra quyết định thành lập.

- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo kèm hồ sơ, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ra quyết định thành lập địa điểm thu gom hàng lẻ hoặc có văn bản trả lời Cục Hải quan tỉnh, thành phố và doanh nghiệp nếu chưa đáp ứng điều kiện theo quy định.

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng cục Hải quan.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Tổng cục Hải quan, Cục Hải quan.

- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thành lập kho ngoại quan.

8. Phí, lệ phí: Không

9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: 

Mẫu số 03 Phụ lục IX ban hành kèm Thông tư 38/2015/TT-BTC.

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: 

Điều kiện thành địa điểm thu gom hàng lẻ:

a) Địa điểm thu gom hàng lẻ được thành lập trong các khu vực:

- Cảng biển, cảng hàng không dân dụng quốc tế, cảng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa được thành lập trong nội địa, cửa khẩu đường bộ, ga đường sắt liên vận quốc tế;

- Khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu phi thuế quan và các khu vực khác theo quy định của pháp luật;

b) Doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh ngành nghề giao nhận, vận tải hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, kinh doanh kho, bãi;

c) Địa điểm thu gom hàng lẻ có diện tích kho tối thiểu 1.000 m2 không bao gồm bãi và các công trình phụ trợ;

d) Đảm bảo điều kiện làm việc cho cơ quan hải quan như trụ sở làm việc, nơi kiểm tra hàng hóa, nơi lắp đặt trang thiết bị kiểm tra hải quan, kho chứa tang vật vi phạm;

đ) Kho, bãi phải có hàng rào ngăn cách với khu vực xung quanh, được trang bị hệ thống camera giám sát đáp ứng tiêu chuẩn của cơ quan hải quan;

e) Hàng hóa ra vào kho, bãi phải được quản lý bằng hệ thống máy tính và được kết nối với hệ thống giám sát của cơ quan hải quan.

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23/6/2014.

- Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát, hải quan.

- Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu.

Tin cùng chuyên mục