1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Doanh nghiệp nhập khẩu tôn màu gửi hồ sơ đề nghị xác nhận thuộc lượng hạn ngạch không chịu thuế tự vệ theo Quyết định 1931/QĐ-BCT ngày 31/5/2017 và Quyết định số 536/QĐ-BCT ngày 09/02/2018 của Bộ Công Thương.
- Bước 2: Tổng cục hải quan tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ của doanh nghiệp đối chiếu với thông tin do cơ quan có thẩm quyền của nước xuất khẩu cấp, dữ liệu về số lượng hạn ngạch tôn màu nhập khẩu để xem xét xác nhận và trả lời doanh nghiệp.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ điện tử
- Địa chỉ nộp hồ sơ: Người làm thủ tục truy cập vào hệ thống tại địa chỉ: http://pus.customs.gov.vn
- Tài liệu hướng dẫn nộp hồ sơ điện tử: Đề nghị tham khảo tại Tài liệu hướng dẫn sử dụng (Người làm thủ tục) download tại phân hệ Hướng dẫn tại địa chỉ http://pus.customs.gov.vn
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thành phần hồ sơ: (bảng dưới)
3.1. Hồ sơ đối với lượng hạn ngạch tôn màu nhập khẩu không chịu thuế tự vệ từ Trung Quốc/ Hàn Quốc/ lãnh thổ Đài Loan:
Yêu cầu |
Thành phần hồ sơ |
Số lượng |
Mẫu |
BẮT BUỘC (NẾU CÓ: X) |
Nộp/Xuất trình bản gốc trước khi nhận kết quả (nếu có: X) |
Văn bản áp dụng |
Nộp điện tử, file có ký số
|
Công văn đề nghị xác nhận thông tin lượng hàng hóa nhập khẩu nằm trong hạn ngạch thuế quan |
01 |
X |
|
Quyết định 1931/QĐ-BCT ngày 31/5/2017 và Quyết định số 536/QĐ-BCT ngày 09/02/2018 của Bộ Công Thương. |
|
Bản gốc giấy chứng nhận hạn ngạch thuế từ các nước Hàn Quốc, Trung Quốc, Lãnh thổ Đài Loan (Bản scan màu có đóng dấu, chữ ký xác nhận của doanh nghiệp trên bản gốc) |
01 |
|
X |
|
3.2. Hồ sơ đối với lượng hạn ngạch tôn màu nhập khẩu không chịu thuế tự vệ từ quốc gia/vùng lãnh thổ khác:
Yêu cầu |
Thành phần hồ sơ |
Số lượng |
Mẫu |
BẮT BUỘC (NẾU CÓ: X) |
Nộp/Xuất trình bản gốc trước khi nhận kết quả (nếu có: X) |
Văn bản áp dụng |
Nộp điện tử, file có ký số
|
Công văn đề nghị xác nhận thông tin lượng hàng hóa nhập khẩu nằm trong hạn ngạch thuế quan |
01 |
X |
|
Quyết định 1931/QĐ-BCT ngày 31/5/2017 và Quyết định số 536/QĐ-BCT ngày 09/02/2018 của Bộ Công Thương. |
|
Vận đơn |
01 |
|
|
|
||
Hóa đơn thương mại |
01 |
|
|
|
||
Giấy chứng nhận xuất xứ |
01 |
|
|
|
4. Thời hạn giải quyết:
- Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ của doanh nghiệp đối với lượng hạn ngạch tôn màu nhập khẩu không chịu thuế tự vệ từ quốc gia/vùng lãnh thổ khác.
- Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ của doanh nghiệp và thông tin do cơ quan có thẩm quyền của nước xuất khẩu cấp đối với lượng hạn ngạch tôn màu nhập khẩu không chịu thuế tự vệ từ Trung Quốc/ Hàn Quốc/ lãnh thổ Đài Loan.
5. Đối tượng thực hiện: Cá nhân, tổ chức
6. Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng cục Hải quan
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Cục Giám sát quản lý về hải quan
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Cục Giám sát quản lý về hải quan
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không có
7. Kết quả thực hiện: Văn bản thông báo xác nhận
8. Phí, lệ phí: Không có
9. Tên mẫu công văn: Có mẫu
+ Mẫu Công văn đề nghị xác nhận thông tin lượng hàng hóa nhập khẩu nằm trong hạn ngạch thuế quan từ Quốc gia - Vùng lãnh thổ khác
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
- Để được áp dụng mức thuế tự vệ trong hạn ngạch nhập khẩu đã phân bổ, việc nhập khẩu tôn màu và các thủ tục hải quan chỉ được thực hiện tại các cảng tại thành phố Hồ Chí Minh và Hải Phòng trừ trường hợp nhập khẩu làm nguyên liệu để phục vụ gia công, sản xuất được làm thủ tục hải quan tại cơ quan hải quan nơi có nhà máy, cơ sở sản xuất.
- Các lô hàng tôn màu không có Giấy chứng nhận xuất xứ khi nhập khẩu vào Việt Nam sẽ chịu mức thuế tự vệ ngoài hạn ngạch.
11. Căn cứ pháp lý:
- Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23/6/2014 của Quốc hội;
- Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan.
- Nghị định 59/2018/NĐ-CP ngày 20/4/2018 sửa đổi Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan.
- Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu.
- Quyết định 1931/QĐ-BCT ngày 31/5/2017 và Quyết định số 536/QĐ-BCT ngày 09/02/2018 của Bộ Công Thương.
Tin cùng chuyên mục
- Hướng dẫn thủ tục Hải quan điện tử (VNACCS)
- Hướng dẫn sử dụng Hệ thống VNACCS
- Khái quát chung về Hệ thống VNACCS/VCIS
- Quy trình thủ tục hải quan điện tử (VNACCS) hàng hoá xuất khẩu
- Quy trình thủ tục hải quan điện tử (VNACCS) hàng hoá nhập khẩu
- Hướng dẫn thủ tục nhập khẩu hàng hóa tạo Tài sản cố định
- Bảng mã loại hình xuất nhập khẩu hải quan