1. Trình tự thực hiện: Bước 1: Tổ chức, cá nhân đề nghị cơ quan hải quan xác định trước xuất xứ đối với hàng hóa dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu và cung cấp thông tin, chứng từ, hồ sơ cần thiết liên quan đến việc xác định trước. Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị, Tổng cục Hải quan có văn bản từ chối xác định trước xuất xứ gửi tổ chức, cá nhân đối với trường hợp không đủ điều kiện, hồ sơ xác định trước. Bước 3: Tổng cục Hải quan cập nhật vào cơ sở dữ liệu của cơ quan hải quan và công khai trên trang điện tử của Tổng cục Hải quan. Bước 4: Trường hợp không đồng ý với nội dung xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan, tổ chức, cá nhân có văn bản yêu cầu Tổng cục Hải quan xem xét. Trong thời hạn 10 ngày làm việc (đối với hàng hóa thông thường) hoặc 30 ngày (đối với trường hợp phức tạp cần xác minh, làm rõ), kể từ ngày nhận được yêu cầu của người khai hải quan, Tổng cục Hải quan có văn bản trả lời kết quả cho người khai hải quan Bước 5: Văn bản thông báo kết quả xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan là cơ sở để khai hải quan khi làm thủ tục hải quan 2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ điện tử - Địa chỉ nộp hồ sơ: Người làm thủ tục truy cập vào hệ thống tại địa chỉ: http://pus.customs.gov.vn - Tài liệu hướng dẫn nộp hồ sơ điện tử: Đề nghị tham khảo tại Tài liệu hướng dẫn sử dụng (Người làm thủ tục) download tại phân hệ Hướng dẫn tại địa chỉ http://pus.customs.gov.vn 3. Thành phần, số lượng hồ sơ: - Số lượng hồ sơ: 01 bộ - Thành phần hồ sơ: (bảng dưới)
4. Thời hạn giải quyết: - 30 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ (đối với trường hợp thông thường) hoặc - 60 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ (đối với trường hợp phức tạp cần xác minh, làm rõ) 5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: người khai hải quan hàng NK. 6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng cục Hải quan, Bộ Tài chính. b. Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Cục HQ tỉnh/TP. c. Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Hải quan. d. Cơ quan phối hợp (nếu có): Bộ Công thương, VCCI. 7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thông báo 8. Phí, lệ phí: không có. 9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu 01/XĐTXX/GSQL ban hành kèm Phụ lục V Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có 11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Hiệp định về quy tắc xuất xứ của WTO, Công ước Kyoto-Phụ lục K. - Các Hiệp định thương mại tự do mà VN đã ký kết. - Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23/6/2015; - Luật Quản lý Thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH13 ngày 20/11/2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật thuế số 71/2014/QH13 ngày 26/11/2014; - Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/1/2015 quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan; - Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu. - Quyết định số 2770/QĐ-BTC ngày 25/12/2015 |
Tin cùng chuyên mục
- Hướng dẫn thủ tục Hải quan điện tử (VNACCS)
- Hướng dẫn sử dụng Hệ thống VNACCS
- Khái quát chung về Hệ thống VNACCS/VCIS
- Quy trình thủ tục hải quan điện tử (VNACCS) hàng hoá xuất khẩu
- Quy trình thủ tục hải quan điện tử (VNACCS) hàng hoá nhập khẩu
- Hướng dẫn thủ tục nhập khẩu hàng hóa tạo Tài sản cố định
- Bảng mã loại hình xuất nhập khẩu hải quan