Thủ tục hải quan
Thủ tục Hải quan cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan cấp Tổng cục Hải quan
Ngày đăng: 2/3/2021 10:30:25 AM
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 07: Đơn đề nghị cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan kèm theo Thông tư 22/2019/TT-BTC

1. Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Lập hồ sơ:

Nhân viên làm việc tại đại lý làm thủ tục hải quan đáp ứng đủ điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 20 Luật Hải quan năm 2014 lập hồ sơ đề nghị cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan gửi Tổng cục Hải quan.

- Bước 2: Cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan:

Tổng cục Hải quan tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và điều kiện theo quy định; Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan thực hiện cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan theo mẫu số 08 ban hành kèm theo Thông tư. Trường hợp không đủ điều kiện thì có văn bản trả lời doanh nghiệp.

2. Cách thức thực hiện:

- Nộp hồ sơ trực tiếp;

- Gửi hồ sơ qua bưu điện;

- Dịch vụ công trực tuyến.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

YÊU CẦU

THÀNH PHẦN HỒ SƠ

SỐ LƯỢNG

MẪU

BẮT BUỘC (NẾU CÓ: X)

NỘP/XUẤT TRÌNH BẢN GỐC TRƯỚC KHI NHẬN KẾT QUẢ (NẾU CÓ: X)

VĂN BẢN ÁP DỤNG

Nộp điện tử, file có ký số

1. Đơn đề nghị cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan

01 bản chính

Mẫu số 07 kèm theo Thông tư 22/2019/TT-BTC

X

 

TT 12/2015/TT-BTC, Thông tư 22/2019/TT-BTC ngày 16/4/2019 của Bộ Tài chính

2. Bằng tốt nghiệp đại học, cao đẳng thuộc các chuyên ngành luật, kinh tế, kỹ thuật

01 bản chụp

 

X

 

   

 

3. Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan

01 bản chụp

 

X

 

 

 

4. Giấy chứng nhận hoàn thành khóa đào tạo bổ sung kiến thức pháp luật hải quan (Trường hợp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan quá thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp)

01 bản chụp

 

X

 

 

 

5. Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân (Trường hợp cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư chưa đưa vào vận hành

01 bản chụp

 

X

 

 

 

6. ảnh màu 2x3 được chụp trong thời gian 06 tháng

01 ảnh

 

X

 

 


Các chứng từ bản chụp phải được người đại diện theo pháp luật của đại lý làm thủ tục hải quan ký tên, đóng dấu xác nhận hoặc do cơ quan có thẩm quyền công chứng hoặc chứng thực

4. Thời hạn giải quyết:

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan của doanh nghiệp.

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp, cá nhân.

6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng cục Hải quan

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Tổng cục Hải quan.

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

- Mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan hoặc văn bản trả lời đối với trường hợp không đủ điều kiện.

8. Phí, lệ phí: Không

9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Mẫu số 07: Đơn đề nghị cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan;

- Mẫu số 08: Thẻ nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan.

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện:

- Có Bằng tốt nghiệp cao đẳng thuộc các chuyên ngành luật, kinh tế, kỹ thuật trở lên;

- Có Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan.

- Các trường hợp không được cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan:

+ Người bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự;

+ Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang phải chấp hành hình phạt tù;

+ Người có hành vi vi phạm pháp luật về thuế, hải quan, kiểm toán bị xử phạt vi phạm hành chính thuộc thẩm quyền của Cục trưởng Cục Thuế hoặc Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố trong thời hạn 01 năm kể từ ngày có quyết định xử phạt;

+ Cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức;

+ Cán bộ, công chức thôi giữ chức vụ nhưng đang trong thời gian quy định không được kinh doanh theo quy định tại Nghị định số 102/2007/NĐ-CP ngày 14/6/2007 của Chính phủ về việc quy định thời hạn không được kinh doanh trong lĩnh vực trách nhiệm quản lý đối với cán bộ, công chức, viên chức sau khi thôi giữ chức vụ;

+ Các trường hợp bị thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan theo quy định

11. Căn cứ pháp lý:

- Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;

- Thông tư số 12/2015/TT-BTC ngày 31/01/2015 của Bộ Tài chính Quy định chi tiết thủ tục cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan; trình tự, thủ tục công nhận và hoạt động của đại lý làm thủ tục hải quan.

- Thông tư số 22/2019/TT-BTC ngày 16/04/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 12/2015/TT-BTC ngày 31/01/2015 của Bộ Tài chính Quy định chi tiết thủ tục cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan; trình tự, thủ tục công nhận và hoạt động của đại lý làm thủ tục hải quan.

Tin cùng chuyên mục