Thủ tục hải quan
Thủ tục Hải quan cấp giấy phép nhập khẩu xe ô tô, xe mô tô của người Việt Nam định cư ở nước ngoài được phép hồi hương cấp Cục Hải quan
Ngày đăng: 2/3/2021 10:00:34 AM
Đơn đề nghị nhập khẩu xe ô tô, xe mô tô theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính

1. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Cá nhân gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu xe ôtô đang sử dụng theo chế độ tài sản di chuyển cho Cục Hải quan tỉnh, thành phố trực thuộc quản lý trên địa bàn cá nhân đó đăng ký hộ khẩu thường trú.

Bước 2: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đầy đủ hồ sơ, đối với trường hợp phải tổ chức xác minh thì thời hạn cấp phép là không quá 15 ngày làm việc (đối với cấp Cục);

- Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ;

- Xác minh theo yêu cầu của Tổng cục Hải quan và có Biên bản làm việc kèm theo.

- Gửi hồ sơ lên Tổng cục Hải quan xem xét, quyết định.

Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo kèm hồ sơ của Cục Hải quan tỉnh, thành phố, Tổng cục Hải quan hoàn thành việc thẩm định, phối hợp với Cục Điều tra chống buôn lậu trong trường hợp cần thiết và trình Lãnh đạo Cục để ra quyết định đồng ý cấp giấy phép hay đề nghị Cục Hải quan tỉnh, thành phố phải bổ sung hồ sơ hoặc làm rõ thêm một số nội dung.

2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ điện tử

- Địa chỉ nộp hồ sơ: Người làm thủ tục truy cập vào hệ thống tại địa chỉ: http://pus.customs.gov.vn

- Tài liệu hướng dẫn nộp hồ sơ điện tử: Đề nghị tham khảo tại Tài liệu hướng dẫn sử dụng (Người làm thủ tục) download tại phân hệ Hướng dẫn tại địa chỉ http://pus.customs.gov.vn

3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

- Thành phần hồ sơ: (bảng dưới)

YÊU CẦU

THÀNH PHẦN HỒ SƠ

SỐ LƯỢNG

MẪU

BẮT BUỘC (NẾU CÓ: X)

NỘP/XUẤT TRÌNH BẢN GỐC TRƯỚC KHI NHẬN KẾT QUẢ (NẾU CÓ: X)

VĂN BẢN ÁP DỤNG

  Nộp điện tử, file có ký số

  1. Đơn đề nghị nhập khẩu xe ô tô, xe mô tô

  01 bản chính

Không

X

 

  Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

  2. Hộ chiếu nước ngoài/ hộ chiếu Việt Nam

  01 bản dịch tiếng Việt Nam có chứng thực từ bản chính

Không

X

X

  3. Sổ hộ khẩu thường trú

  01 bản sao có     công chứng

Không

X

X

  4. Giấy đăng ký lưu hàng hoặc giấy hủy đăng ký lưu hàng xe ô tô, xe mô tô

 

Không

X

 

   5. Vận tải đơn

  01 bản chính và    01 bản sao

Không

X

 

 

4. Thời hạn giải quyết:

+ 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đầy đủ hồ sơ, đối với trường hợp phải tổ chức xác minh thì thời hạn cấp phép là không quá 15 ngày làm việc ( đối với cấp Cục);

+ 05 ngày cấp Tổng cục;

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng cục Hải quan

+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không có.

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi cấp phép nhập khẩu xe ô tô, xe mô tô.

+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Không

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép nhập khẩu xe ôtô, xe mô tô;

8. Phí, lệ phí: Không có.

9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

+ Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được phép hồi hương được nhập khẩu 01 chiếc xe ôtô cá nhân đang sử dụng.

+ Xe ôtô đang sử dụng phải được đăng ký sử dụng ở nước định cư hoặc nước mà người Việt Nam định cư ở nước ngoài đến làm việc (khác với nước định cư) trước thời điểm hoàn tất thủ tục cấp sổ hộ khẩu thường trú tại Việt Nam của người Việt Nam định cư ở nước ngoài được phép hồi hương.

+ Xe ô tô nhập khẩu phải đảm bảo điều kiện: Đã đăng ký lưu hành ở nước định cư hoặc nước mà công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài đến làm việc (khác với nước định cư) ít nhất là 6 (sáu) tháng và đã chạy được một quãng đường tối thiểu là 10.000 km đến thời điểm ô tô về đến cảng Việt Nam.

+ Xe mô tô phải được đăng ký lưu hành ở nước định cư hoặc nước mà công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài đến làm việc (khác với nước định cư) trước thời điểm công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài đã hồi hương được giải quyết đăng ký thường trú tại Việt Nam, thời điểm được giải quyết đăng ký thường trú tại Việt Nam được xác định trên sổ hộ khẩu thường trú do cơ quan Công an cấp.

+ Xe mô tô phải thuộc loại được phép đăng ký, lưu hành tại Việt Nam.

+ Xe mô tô nhập khẩu phải đảm bảo điều kiện: Không quá 03 năm tính từ năm sản xuất đến thời điểm mô tô về đến cảng Việt Nam.

+ Xe ô tô nhập khẩu vào Việt Nam phải đáp ứng quy định tại Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài và quy định tại Thông tư số 31/2011/TT-BGTVT ngày 15/04/2011 của Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu.

+ Xe mô tô nhập khẩu vào Việt Nam phải đáp ứng quy định tại Thông tư số 44/2012/TT-BGTVT ngày 23/10/2012 của Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe mô tô, xe gắn máy nhập khẩu và động cơ nhập khẩu sử dụng để sản xuất, lắp ráp xe mô tô, xe gắn máy.

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;

+ Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;

+ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH10 ngày 29 tháng 11 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012;

+ Luật Cư trú số 81/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006;

+ Căn cứ Luật Thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 03 tháng 6 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Thuế giá trị gia tăng số 31/2013/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2013;

+ Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt số 27/2008/QH12 ngày 14 tháng 11 năm 2008;

+ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan (Điều 45).

+ Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13 tháng 08 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu;

+ Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài;

+ Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2013 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Thuế giá trị gia tăng.

+ Quyết định số 31/2015/QĐ-TTg ngày 04 tháng 08 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về định mức hành lý, tài sản di chuyển, quà biếu, quà tặng, hàng mẫu được miễn thuế, xét miễn thuế, không chịu thuế.

+ Thông tư 20/2014/TT-BTC ngày 12/02/2014 của Bộ Tài chính quy định việc nhập khẩu xe ô tô, xe mô tô theo chế độ tài sản di chuyển của công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài đã được giải quyết đăng ký thường trú tại Việt Nam.

+ Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu

Tin cùng chuyên mục