Thủ tục hải quan
Thủ tục Hải quan kê khai, nộp thuế xe ô tô, xe mô tô khi chuyển nhượng của người Việt Nam định cư ở nước ngoài được phép hồi hương cấp Cục Hải quan
Ngày đăng: 2/3/2021 9:50:44 AM
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai hải quan theo mẫu HQ/2015/NK quy định tại phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC.

1. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Cá nhân gửi hồ sơ chuyển nhượng xe ôtô đang sử dụng theo chế độ tài sản di chuyển cho Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi cấp giấy phép nhập khẩu xe.

Bước 2: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ;

Bước 3: Căn cứ hồ sơ quy định đối chiếu với thực tế xe ô tô, xe mô tô để thực hiện thủ tục chuyển nhượng, tính thuế nhập khẩu và thu thuế nhập khẩu tại thời điểm đăng ký tờ khai khi làm thủ tục chuyển nhượng theo quy định.

2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ điện tử

- Địa chỉ nộp hồ sơ: Người làm thủ tục truy cập vào hệ thống tại địa chỉ: http://pus.customs.gov.vn

- Tài liệu hướng dẫn nộp hồ sơ điện tử: Đề nghị tham khảo tại Tài liệu hướng dẫn sử dụng (Người làm thủ tục) download tại phân hệ Hướng dẫn tại địa chỉ http://pus.customs.gov.vn

3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

- Thành phần hồ sơ: (bảng dưới)

YÊU CẦU

THÀNH PHẦN HỒ SƠ

SỐ LƯỢNG

MẪU

BẮT BUỘC (NẾU CÓ: X)

NỘP/XUẤT TRÌNH BẢN GỐC TRƯỚC KHI NHẬN KẾT QUẢ (NẾU CÓ: X)

VĂN BẢN ÁP DỤNG

  Nộp điện tử, file có ký số

  1. Đơn đề nghị chuyển nhượng xe ô tô, xe mô tô của công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài đã hồi hương

  01 bản chính

Không

X

 

  Quy định tại phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC.

 

  2. Giấy xóa sổ đăng ký đăng ký lưu hành xe ô tô, xe mô tô do cơ quan Công an cấp

  01 bản sao có công chứng

Không

X

X

  3. Tờ khai hải quan có đóng dấu để làm thủ tục chuyển nhượng và xác nhận của Chi cục Hải quan cửa khẩu nhập

 

Mẫu Tờ khai hải quan

X

 

  4. Chứng từ nộp thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng tại khâu nhập khẩu xe ô tô, xe mô tô và chứng từ nộp lệ phí trước bạ

 

Không

 

X

 

 

4. Thời hạn giải quyết: không quy định

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng cục Hải quan

+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không có.

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi cấp phép nhập khẩu xe ô tô, xe mô tô.

+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Không có.

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

- Thực hiện nộp thuế theo quy định;

- Trả biên lai thu thuế cho công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài đã hồi hương (đối với trường hợp nộp thuế bằng tiền mặt)/Thu bản sao giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước bằng tiền mặt hoặc séc qua kho bạc nhà nước (có xác nhận của kho bạc nhà nước đã nhận tiền) hoặc giấy ủy nhiệm chi qua ngân hàng từ công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài đã hồi hương.

- Thanh khoản giấy phép nhập khẩu xe ô tô, xe mô tô.

8. Phí, lệ phí: không

9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai hải quan theo mẫu HQ/2015/NK quy định tại phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC.

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được phép hồi hương đã nhập khẩu 01 chiếc xe ôtô, xe gắn máy hai bánh đang sử dụng và đã đăng ký lưu hành xe theo quy định của pháp luật Việt Nam.

11. Căn cứ pháp lý:

+ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;

+ Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;

+ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH10 ngày 29 tháng 11 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012;

+ Luật Cư trú số 81/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006;

+ Căn cứ Luật Thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 03 tháng 6 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Thuế giá trị gia tăng số 31/2013/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2013;

+ Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt số 27/2008/QH12 ngày 14 tháng 11 năm 2008;

+ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan (Điều 45).

+ Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13 tháng 08 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu;

+ Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài;

+ Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2013 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Thuế giá trị gia tăng.

+ Quyết định số 31/2015/QĐ-TTg ngày 04 tháng 08 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về định mức hành lý, tài sản di chuyển, quà biếu, quà tặng, hàng mẫu được miễn thuế, xét miễn thuế, không chịu thuế.

+ Thông tư 20/2014/TT-BTC ngày 12/02/2014 của Bộ Tài chính quy định việc nhập khẩu xe ô tô, xe mô tô theo chế độ tài sản di chuyển của công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài đã được giải quyết đăng ký thường trú tại Việt Nam.

+ Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

Tin cùng chuyên mục