Thủ tục hải quan
Thủ tục Hải quan nộp dần tiền thuế nợ cấp Cục Hải quan
Ngày đăng: 2/3/2021 9:57:03 AM
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 30/CVNDTT/TXNK Phụ lục VI ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính

1. Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Người nộp thuế thuộc diện được nộp dần tiền thuế lập và gửi hồ sơ đến Cục Hải quan nơi có thẩm quyền giải quyết nộp dần tiền thuế nợ. 

- Bước 2: Cục hải quan có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và thông báo kết quả bằng văn bản cho người nộp thuế biết việc được nộp dần tiền thuế nợ/ không được nộp dần tiền thuế nợ.

2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ điện tử

- Địa chỉ nộp hồ sơ: Người làm thủ tục truy cập vào hệ thống tại địa chỉ: http://pus.customs.gov.vn

- Tài liệu hướng dẫn nộp hồ sơ điện tử: Đề nghị tham khảo tại Tài liệu hướng dẫn sử dụng (Người làm thủ tục) download tại phân hệ Hướng dẫn tại địa chỉ http://pus.customs.gov.vn

3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

- Thành phần hồ sơ: (bảng dưới)

YÊU CẦU

THÀNH PHẦN HỒ SƠ

SỐ LƯỢNG

MẪU

BẮT BUỘC (NẾU CÓ: X)

NỘP/XUẤT TRÌNH BẢN GỐC TRƯỚC KHI NHẬN KẾT QUẢ (NẾU CÓ: X)

VĂN BẢN ÁP DỤNG

  Nộp điện tử, file có ký số

 1. Công văn đề nghị nộp dần tiền thuế nợ

 

 Mẫu số 30/CVNDTT/TXNK

X

 

 Phụ lục VI ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính

  2. Thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng về số tiền thuế nợ nộp dần

 

Không

X

 

 

3. Thời hạn giải quyết:

- Trường hợp thuộc thẩm quyền của Chi cục trưởng Chi cục Hải quan: trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ Chi cục trưởng Chi cục Hải quan có văn bản thông báo đến người nộp thuế;

- Trường hợp thuộc thẩm quyền của Cục trưởng Cục Hải quan: trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ Cục trưởng Cục Hải quan có văn bản thông báo đến người nộp thuế.

- Trường hợp thuộc thẩm quyền của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan: trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan có văn bản thông báo đến người nộp thuế.

4. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người nộp thuế.

5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục trưởng cục HQ nơi người nộp thuế còn nợ tiền thuế.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có).

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục HQ nơi người nộp thuế còn nợ tiền thuế .

- Cơ quan phối hợp (nếu có): Tổ chức tín dụng

6. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận/không chấp thuận việc nộp dần tiền nợ (thuế theo mẫu số 31/TBNDTT/TXNK Phụ lục VI ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC.

7. Phí, lệ phí: Không

8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Mẫu số 30/CVNDTT/TXNK Phụ lục VI ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính

9. Mẫu kết quả thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Người nộp thuế nợ tiền thuế quá 90 ngày kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế, thời hạn gia hạn nộp thuế, thời hạn ghi trong quyết định ấn định thuế và văn bản xử lý về thuế của cơ quan có thẩm quyền mà cơ quan hải quan đã ban hành quyết định cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế trong lĩnh vực hải quan nếu đáp ứng đủ điều kiện quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 39 Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung tại khoản 3 Điều 3 Nghị định số 100/2016/NĐ-CP thì được nộp dần tiền thuế nợ tối đa không quá 12 tháng kể từ ngày bắt đầu của thời hạn cưỡng chế thuế. Người nộp thuế đăng ký và cam kết nộp dần tiền thuế nợ theo mức sau:

a) Tiền thuế nợ từ trên 500.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng, thời gian nộp dần tiền thuế tối đa không quá 3 tháng;

b) Tiền thuế nợ trên 1.000.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng, thời gian nộp dần tiền thuế tối đa không quá 6 tháng;

c) Tiền thuế nợ trên 2.000.000.000 đồng, thời gian nộp dần tiền thuế tối đa không quá 12 tháng;

d) Trường hợp người nộp thuế không nộp đủ số tiền thuế theo thời hạn đã cam kết thì không được tiếp tục nộp dần tiền thuế nợ và bị cưỡng chế, tổ chức tín dụng nhận bảo lãnh có trách nhiệm nộp thay người nộp thuế tiền thuế nợ, tiền chậm nộp theo quy định tại Điều 39 Nghị định số 83/2013/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 9 Điều 5 Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế;

e) Số tiền thuế nộp dần theo cam kết bao gồm tiền thuế nợ và tiền chậm nộp phát sinh.

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật quản lý thuế số 21/2012/QH13;

- Nghị định 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành một số điều của Luật quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;

- Nghị định 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế;

- Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC

- Quyết định số 2770/QĐ-BTC ngày 25/12/2015

Tin cùng chuyên mục