1. Trình tự thực hiện:
* Đối với cá nhân, tổ chức:
Người nhập khẩu phải khai Tờ khai nguồn gốc theo đúng các tiêu thức in sẵn trên Tờ khai nguồn gốc. Căn cứ để người nhập khẩu khai trên tờ khai nguồn gốc là Giấy chứng nhận chất lượng xe ô tô nhập khẩu (đối với xe đã qua sử dụng) hoặc Thông báo miễn kiểm tra (đối với xe mới) của Cơ quan kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hoá xuất nhập khẩu cấp (Cục Đăng kiểm Việt Nam).
Trường hợp bộ linh kiện xe ô tô nhập khẩu dạng CKD1 khi nhập khẩu chưa có màu sơn phủ ngoài thì người nhập khẩu phải ghi rõ "loại hình CKD1" vào dòng "màu sơn" trên Tờ khai nguồn gốc.
* Đối với cơ quan hải quan:
Cơ quan Hải quan đối chiếu nội dung khai báo của người nhập khẩu trên tờ khai nguồn gốc với kết quả kiểm tra, xác nhận của kiểm hoá viên và toàn bộ hồ sơ liên quan để xác nhận Tờ khai nguồn gốc.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ điện tử
- Địa chỉ nộp hồ sơ: Người làm thủ tục truy cập vào hệ thống tại địa chỉ: http://pus.customs.gov.vn
- Tài liệu hướng dẫn nộp hồ sơ điện tử: Đề nghị tham khảo tại Tài liệu hướng dẫn sử dụng (Người làm thủ tục) download tại phân hệ Hướng dẫn tại địa chỉ http://pus.customs.gov.vn
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thành phần hồ sơ: (bảng dưới)
YÊU CẦU |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ |
SỐ LƯỢNG |
MẪU |
BẮT BUỘC (NẾU CÓ: X) |
NỘP/XUẤT TRÌNH BẢN GỐC TRƯỚC KHI NHẬN KẾT QUẢ (NẾU CÓ: X) |
VĂN BẢN ÁP DỤNG |
|
Nộp điện tử, file có ký số |
Trường hợp Đối với xe ô tô, xe hai bánh gắn máy nguyên chiếc nhập khẩu |
1. Tờ khai hải quan |
|
Không |
|
|
Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan |
2. Biên lai thu thuế nhập khẩu và thuế khác |
|
Không |
|
|
|||
3. Giấy phép nhập khẩu do Cục hải quan các tỉnh, thành phố cấp (nếu có) |
|
Không |
|
|
|||
4. Bản kê chi tiết số khung, số máy có xác nhận của Hải quan nơi làm thủ tục (cho cả lô hàng) |
|
Không |
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
Nộp điện tử, file có ký số |
Trường hợp Đối với xe ô tô, xe hai bánh gắn máy dạng linh kiện nhập khẩu |
1. Tờ khai hải quan |
|
Không |
|
|
Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan |
2. Biên lai thu thuế nhập khẩu và thuế khác |
|
Không |
|
|
|||
3. Tờ khai nguồn gốc có xác nhận của Hải quan |
|
Không |
|
|
|||
4. Bản kê chi tiết số khung, số máy có xác nhận của Hải quan nơi làm thủ tục (cho cả lô hàng) |
|
Không |
|
|
4. Thời hạn giải quyết: Không quy định
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, Tổ chức
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Hải quan
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Hải quan
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
7. Kết quả thực hiện TTHC: Xác nhận nguồn gốc
8. Phí, lệ phí: Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;
+ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan.
Tin cùng chuyên mục
- Hướng dẫn thủ tục Hải quan điện tử (VNACCS)
- Hướng dẫn sử dụng Hệ thống VNACCS
- Khái quát chung về Hệ thống VNACCS/VCIS
- Quy trình thủ tục hải quan điện tử (VNACCS) hàng hoá xuất khẩu
- Quy trình thủ tục hải quan điện tử (VNACCS) hàng hoá nhập khẩu
- Hướng dẫn thủ tục nhập khẩu hàng hóa tạo Tài sản cố định
- Bảng mã loại hình xuất nhập khẩu hải quan