Thủ tục hải quan
Thủ tục Hải quan nhập khẩu xe ô tô, xe mô tô đã qua sử dụng theo chế độ tài sản di chuyển của người Việt Nam định cư ở nước ngoài đã hoàn tất thủ tục đăng ký thường trú tại Việt nam cấp Chi cục Hải quan
Ngày đăng: 2/3/2021 9:36:37 AM
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai hải quan theo mẫu HQ/2015/NK quy định tại phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC.

1. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Cá nhân gửi hồ sơ nhập khẩu xe ôtô đang sử dụng theo chế độ tài sản di chuyển cho Chi cục Hải quan cửa khẩu (nơi xe ô tô được vận chuyển từ nước ngoài đến cửa khẩu).

Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chi cục hải quan thực hiện:

- Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ;

- Thủ tục nhập khẩu xe ô tô, xe mô tô theo chế độ tài sản di chuyển thực hiện theo quy định hiện hành đối với hàng hóa nhập khẩu không nhằm mục đích thương mại và các văn bản hướng dẫn liên quan.

Bước 3: Tiến hành thủ tục Thông quan theo quy định hiện hành.

- Chi cục Hải quan cửa khẩu chỉ thông quan khi có Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu (đối với xe ô tô), giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe ô tô, xe gắn máy (đối với xe mô tô) của cơ quan kiểm tra chất lượng.

- Kết thúc thủ tục thông quan đối với xe ô tô, xe mô tô, lãnh đạo Chi cục Hải quan cửa khẩu xác nhận nội dung “xe ô tô, mô tô nhập khẩu theo chế độ tài sản di chuyển” vào tờ khai hải quan theo mẫu HQ/2015/NK quy định tại phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC.

2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ điện tử

- Địa chỉ nộp hồ sơ: Người làm thủ tục truy cập vào hệ thống tại địa chỉ: http://pus.customs.gov.vn

- Tài liệu hướng dẫn nộp hồ sơ điện tử: Đề nghị tham khảo tại Tài liệu hướng dẫn sử dụng (Người làm thủ tục) download tại phân hệ Hướng dẫn tại địa chỉ http://pus.customs.gov.vn

3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

- Thành phần hồ sơ: (bảng dưới)

YÊU CẦU

THÀNH PHẦN HỒ SƠ

SỐ LƯỢNG

MẪU

BẮT BUỘC (NẾU CÓ: X)

NỘP/XUẤT TRÌNH BẢN GỐC TRƯỚC KHI NHẬN KẾT QUẢ (NẾU CÓ: X)

VĂN BẢN ÁP DỤNG

  Nộp điện tử, file có ký số

 Trường hợp đối với ô tô

  1. Giấy phép nhập khẩu xe ô tô

  02 bản chính

Không

X

 

  Quy định tại phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC

  2. Vận tải đơn

 01 bản chính (có đóng dấu treo của Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi cấp giấy phép nhập khẩu xe ô tô)

Không

X

 

  3. Tờ khai hải quan 

 

  Theo mẫu HQ/2015/NK

X

 

  4. Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu

  01 bản sao có công chứng

Không

X

X

 

 

 

 

 

 

 

 

  Nộp điện tử, file có ký số

  Trường hợp đối với mô tô 

  1. Giấy phép nhập khẩu xe mô tô

  02 bản chính

Không

X

 

  Quy định tại phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC

  2. Vận tải đơn

  01 bản chính (có đóng dấu treo của Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi cấp giấy phép nhập khẩu xe ô tô)

Không

X

 

  3.Tờ khai hải quan 

 

  Theo mẫu HQ/2015/NK

X

 

  4.Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng xe mô tô nhập khẩu

  01 bản sao có công chứng 

Không

X

X

 

4. Thời hạn giải quyết:

-  Chậm nhất 15 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Hải quan

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Hải quan.

d) Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC (nếu có): Không có.

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông quan hàng hóa.

8. Phí, lệ phí: 20.000 đồng/Tờ khai (Thông tư số 172/2010/TT-BTC)

9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai hải quan theo mẫu HQ/2015/NK quy định tại phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC.

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

+ Chủ xe trực tiếp thực hiện thủ tục nhập khẩu.

+ Thủ tục nhập khẩu thực hiện tại các cửa khẩu theo quy định của Bộ Tài chính về nhập khẩu xe đã qua sử dụng. Riêng đối với công dân Việt Nam định cư ở các nước có chung biên giới đất liền được phép hồi hương vận chuyển ô tô qua cửa khẩu đường bộ thì được làm thủ tục nhập khẩu tại cửa khẩu quốc tế.

11. Căn cứ pháp lý:

+ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;

+ Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;

+ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH10 ngày 29 tháng 11 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012;

+ Luật Cư trú số 81/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006;

+ Căn cứ Luật Thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 03 tháng 6 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Thuế giá trị gia tăng số 31/2013/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2013;

+ Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt số 27/2008/QH12 ngày 14 tháng 11 năm 2008;

+ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan (Điều 45).

+ Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13 tháng 08 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu;

+ Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài;

+ Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2013 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Thuế giá trị gia tăng.

+ Quyết định số 31/2015/QĐ-TTg ngày 04 tháng 08 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về định mức hành lý, tài sản di chuyển, quà biếu, quà tặng, hàng mẫu được miễn thuế, xét miễn thuế, không chịu thuế.

+ Thông tư 20/2014/TT-BTC ngày 12/02/2014 của Bộ Tài chính quy định việc nhập khẩu xe ô tô, xe mô tô theo chế độ tài sản di chuyển của công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài đã được giải quyết đăng ký thường trú tại Việt Nam.

+ Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

Tin cùng chuyên mục