
Thủ tục Hải quan Sao y tờ khai hải quan cấp Chi cục Hải quan
Công văn đề nghị sao y tờ khai hải quan; Văn bản khai báo bị mất tờ khai hải quan bản lưu của người nộp thuế tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu
Thủ tục Hải quan Phân loại máy liên hợp hoặc tổ hợp máy (Cấp mới) cấp Chi cục Hải quan
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 01 ban hành kèm Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30/1/2015 của Bộ Tài chính; + Mẫu số 02 ban hành kèm Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30/1/2015 của Bộ Tài chính
Danh mục các chi tiết, linh kiện rời của máy móc, thiết bị; Phiếu theo dõi trừ lùi các chi tiết, linh kiện rời của máy móc theo Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30/1/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa; phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

Văn bản giải trình và đề nghị phê duyệt thời gian dự kiến vận chuyển đối với tờ khai vận chuyển độc lập Phụ lục I Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính

Văn bản đề nghị gia hạn thời gian tái xuất qua cửa khẩu để xuất khẩu từng lần trong các ngày kế tiếp(trong đó bao gồm: tên doanh nghiệp; số tờ khaitái xuất; tên hàng; số lượng hàng ban đầu, số lượng hàng đã xuất (nếu có), số lượng hàng dự kiến xin gia hạn thời gian tái xuất, vị trí lưu giữ hàng hóa).

Văn bản đề nghị chuyển cửa khẩu xuất (trong đó bao gồm: tên doanh nghiệp; số tờ khai; tên hàng; số phương tiện vận tải hoặc container, số niêm phong hải quan (nếu có), số lượng hàng ban đầu, số lượng hàng đã xuất (nếu có), số lượng hàng dự kiến xin chuyển, cửa khẩu chuyển đến).

Văn bản đề nghị chuyển địa điểm xuất (trong đó bao gồm: tên doanh nghiệp; số tờ khai; tên hàng; số phương tiện vận tải hoặc container, số niêm phong hải quan (nếu có), số lượng hàng ban đầu, số lượng hàng đã xuất (nếu có), số lượng hàng dự kiến xin chuyển, địa điểm chuyển đến)

Văn bản đề nghị của người khai hải quan được đưa hàng về kho ngoại quan để lưu giữ chờ xuất khẩu, trong đó bao gồm: tên doanh nghiệp; số tờ khai; tên hàng; số phương tiện vận tải hoặc container, số niêm phong hải quan (nếu có), số lượng hàng ban đầu, số lượng hàng đã xuất (nếu có), số lượng hàng dự kiến xin chuyển, tên, địa chỉ kho ngoại quan và thời gian dự kiến lưu giữ (tổng thời gian lưu giữ trong lãnh thổ Việt Nam không được vượt quá thời gian quy định tại khoản 1 Điều 61 Luật Hải quan).

Văn bản đề nghị của người khai hải quan được đưa hàng về kho ngoại quan để lưu giữ chờ xuất khẩu, trong đó bao gồm: tên doanh nghiệp; số tờ khai; tên hàng; số phương tiện vận tải hoặc container, số niêm phong hải quan (nếu có), số lượng hàng ban đầu, số lượng hàng đã xuất (nếu có), số lượng hàng dự kiến xin chuyển, tên, địa chỉ kho ngoại quan và thời gian dự kiến lưu giữ (tổng thời gian lưu giữ trong lãnh thổ Việt Nam không được vượt quá thời gian quy định tại khoản 1 Điều 61 Luật Hải quan).